Chú thích Dante_Alighieri

  1. Bloom, Harold (1994). The Western Canon. 
  2. Shaw, Prue (2014). Reading Dante: From Here to Eternity. New York: Liveright Publishign Corporation. tr. Introduction. ISBN 9780871407429
  3. Haller, Elizabeth K. (2012). “Dante Alighieri”. Trong Matheson, Lister M. Icons of the Middle Ages: Rulers, Writers, Rebels, and Saints 1. Santa Barbara, CA: Greenwood. tr. 244. ISBN 978-0-313-34080-2
  4. A., Murray, Charles (2003). Human accomplishment: the pursuit of excellence in the arts and sciences, 800 B.C. to 1950 (ấn bản 1). New York: HarperCollins. ISBN 9780060192471. OCLC 52047270
  5. Ngày sinh của ông được liệt kê là "có thể là vào cuối tháng Năm" bởi Robert Hollander trong phần "Dante" trong Từ điển thời kỳ Trung Cổ (Dictionary of the Middle Ages), tập 4. Theo Boccaccio, nhà thơ cho biết ông sinh vào tháng Năm. Xem "Alighieri, Dante" trong Dizionario Biografico degli Italiani.
  6. Holbrook, Richard. "Portraits of Dante from Giotto to Raffael: a critical study, with a concise iconography". 1911. London: P. L. Warner; Boston, New York, Công ty Houghton Mifflin. Trang 16.
  7. 1 2 3 4 Chimenz, S.A. Alighieri, Dante. Dizionario Biografico degli Italiani (bằng tiếng Ý) (Enciclopedia Italiana). Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  8. Santagata, Marco (2012). Dante: Il romanzo della sua vita. Milan: Mondadori. tr. 21. ISBN 978-8804620266
  9. 1 2 Davenport, John (2005). Dante: Poet, Author, and Proud Florentine. Infobase Publishing. tr. 53. ISBN 978-1-4381-0415-7. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016. 
  10. Alighieri, Dante (ngày 29 tháng 10 năm 2007). “Dante Alighieri”. Dante Alighieri. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2017. 
  11. Dante Alighieri (2013). Delphi Complete Works of Dante Alighieri 6 . Delphi Classics. ISBN 9781909496194.  Bảo trì CS1: Văn bản dư (link)
  12. Alleen Pace Nilsen, Don L. F. Nilsen (2007). Names and Naming in Young Adult Literature 27. Scarecrow Press. tr. 133. ISBN 9780810866850
  13. Dante Alighieri (1904). Philip Henry Wicksteed, Herman Oelsner, biên tập. The Paradiso of Dante Alighieri . J.M. Dent and Company. tr. 129. 
  14. Jay Ruud (2008). Critical Companion to Dante. Infobase Publishing. tr. 138. ISBN 9781438108414
  15. “Guelphs and Ghibellines”. Dante Alighieri Society of Massachusetts. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2015.  Đã bỏ qua tham số không rõ |df= (trợ giúp)
  16. Dino Compagni, Cronica delle cose occorrenti ne' tempi suoi
  17. Robert Harrison, "Dante on Trial", NY Review of Books, ngày 19 tháng 2 năm 2015, pp. 36–37
  18. Harrison, p. 36.
  19. Malcolm Moore "Dante's infernal crimes forgiven", The Daily Telegraph, ngày 17 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2008.
  20. Xem Bookrags.com and Tigerstedt, E.N. 1967, Dante; Tiden Mannen Verket (Dante; The Age, the Man, the Work), Bonniers, Stockholm, 1967. [liên kết hỏng]
  21. Fabio M. Bertolo (2003). “L′Officiolum ritrovato di Francesco da Barberino”. Spolia – Journal of Medieval Studies. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2012. 
  22. “Aquinatis: Vida de Santo Tomás de Aquino”. Aquinatis.blogspot.com. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2017. 
  23. “Le famiglie Brunacci”. Brunacci.it. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2017. 
  24. Eugenio Garin. History of Italian Philosophy: VIBS. Books.google.com. tr. 85. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2017. 
  25. “Frater Nicolaus Brunatii [† 1322] sacerdos et predicator gratiosus, fuit lector castellanus, arectinus, perusinus, urbevetanus et romanus apud Sanctam Sabinam tempore quo papa erat in Urbe, viterbiensis et florentinus in studio generali legens ibidem annis tribus (Cr Pg 37v). Cuius sollicita procuratione conventus perusinus meruit habere gratiam a summo pontifice papa Benedicto XI ecclesiam scilicet et parrochiam Sancti Stephani tempore quo [maggio 13041 ipse prior actu in Perusio erat (Cr Pg 38r)”. E-theca.net. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2011. 
  26. “Dante Alighieri”. The Catholic Encyclopedia. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2010. 
  27. Vauchez, André; Dobson, Richard Barrie; Lapidge, Michael (2000). Encyclopedia of the Middle Ages. Chicago: Fitzroy Dearborn Publishers. tr. 1517. ; Caesar, Michael (1989). Dante, the Critical Heritage, 1314(?)–1870. London: Routledge. tr. xi. 
  28. "In praeclara summorum: Encyclical of Pope Benedict XV on Dante". The Holy See. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2014.
  29. Pullella, Philip (ngày 12 tháng 1 năm 2007). “Dante gets posthumous nose job – 700 years on”. Statesman. Reuters. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2007. 
  30. Benazzi, S (2009). “The Face of the Poet Dante Alighieri, Reconstructed by Virtual Modeling and Forensic Anthropology Techniques”. Journal of Archaeological Science 36 (2): 278–283. doi:10.1016/j.jas.2008.09.006
  31. Florence sorry for banishing Dante
  32. “Messaggio del Santo Padre al Presidente del Pontificio Consiglio della Cultura in occasione della celebrazione del 750° anniversario della nascita di Dante Alighieri”. Press.vatican.va. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2015. 
  33. “Translator”. Microsofttranslator.com. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2015. 
  34. 13. Bá tước Ugolino - Ugolino della Gherardesca (1210-1289), Bá tước xứ Donoratico và Pisa, từng là trợ thủ chính của vua Enzo. Do những sai lầm chính trị, năm 1288 Tổng giám mục Ruggieri (câu 28-30) kêu gọi dân chúng nổi dậy buộc tội ông là phản bội tổ quốc. Ông bị bắt giam cùng với hai đứa con và hai đứa cháu trong một tháp tù. Bị bỏ chết đói ở đây tháng 5-1289.
    • 28-30. Một tên đồ tể - đây là Ruggieri degli Ubaldini, Tổng giám mục nhà thờ; xua con sói và sói con - chỉ Ugolino và những đứa trẻ; trên dãy núi San Giulano ngăn cách hai thành phố Pisa và Lucca.
    • 32. Bọn Goalăngđi, Xítmôngđi, Lăngphờrăngđi - Gualandi, Sismondi, Lanfranchi - ba dòng họ lớn thuộc phe Ghibellini đã tập hợp lại cùng Ruggieri để chống Ugolino.
    • 38. Những đứa con khóc thét trong mơ - trong nguyên bản viết: những đứa con trai nhưng thực ra Ugolino bị giam cùng hai đứa con trai cuối và hai đứa cháu.
    • 80. Nơi tiếng “xi” vang vọng - si, tiếng Italia có nghĩa là vâng. Nói về nguồn gốc của tiếng Italia. Trong các nước thuộc nhóm ngôn ngữ Rôman (Lingue romanze) người ta vẫn thích dùng tiếng “sì” để chỉ Italia.
    • 81. Sao láng giềng chậm trễ cực hình ngươi - chỉ các thành phố thù địch với Pisa, đặc biệt là Lucca và Firenze.
    • 82. Capraia, Goócgôna, hãy hành động - Caprai, Gorgona là hai đảo nhỏ ở tây bắc bán đảo Elba, nơi sông Arno đổ ra biển, mà thành phố Pisa ở hạ lưu của sông này.
    • 89. Thành Têbê mới - ám chỉ Pisa, theo truyền thuyết là do những người từ Tebe đến lập nên và cũng giống với Tebe ở điểm hành quyết những vị vị chúa tể của mình; Uguicione: con trai; Brigata: cháu của Ugolino.
    • 90. Hai người khác - đây là Anselmuccio (câu 50) và Gaddo (câu 67) của khúc ca này, là cháu và con trai của Ugolino.
    • 91. Chúng tôi đến một nơi băng giá khác - từ đây hai thầy trò đi vào vùng thứ ba của tầng ngục thứ 9 (câu 124).
    • 104. Gió từ đâu ra - thời Trung cổ người ta cho rằng nguyên nhân của gió là do tia nắng mặt trời làm nóng không khí, nên Dante mới hỏi như vậy.
    • 118. Ta là thầy dòng Anbêrigô - Alberigo dei Manfredi, thầy dòng, một thủ lĩnh phe Gulffi ở Faenza có hiềm thù với hai người thân thích là Manfredo và Alberghetto. Một lần Alberigo mời hai người đến dự tiệc, cuối buổi tiệc hắn gọi: “Hãy mang trái cây ra đây!”. Đó là mật hiệu đã định trước, bọn người nhà xông ra giết chết hai người khách. Từ đó có thành ngữ “Trái cây của thầy dòng Alberigo”.
    • 120. Nhận vả chát thay cho chà là ngọt - vì rằng quả chà là (dattero) bao giờ cũng có vị ngọt ngào hơn quả vả (figo), ý nói nỗi cực hình muôn thuở dưới Địa ngục của Alberigo còn kinh khủng hơn cái đau đớn phút chốc mà hắn mang đến cho những người thân thích của mình.
    • 121. Ô, ngươi chết rồi sao? - Dante ngạc nhiên khi gặp Alberigo ở Địa ngục vì thời điểm này (năm 1300) hắn vẫn đang còn sống.
    • 124. Tolomeo (Tolomea) - tên gọi của vòng thứ ba tầng Địa ngục thứ chín, nơi đày ải những tội nhân đã sát hại những người khách đến nhà mình. Tên gọi của vòng ngục này lấy theo tên của Tolomeo di Gerico đã mời Simone Maccabeo, hai con ông này và một số lính hầu đến nhà mình ăn tiệc rồi giết chết tất cả. Câu chuyện này được kể tỉ mỉ trong Kinh Thánh (Macabê 1, XVI, 11-16).
    • 126. Xác được Atrôpốt đưa vào cõi tử - theo thần thoại Hy Lạp, nữ thần Atropos giữ nhiệm vụ cắt sợi chỉ cuộc sống, sợi chỉ bị cắt thì người chết (X, TT., XXI, 25).
    • 137. Branca Doria - X, ĐN., XXII, 88-89 và chú thích tiếp theo.
    • 143-149. Một con quỷ vào xác Brăngca - Branca Doria mời bố vợ là Michel Zanche (X, ĐN., XXII, 88) đến ăn tiệc rồi giết chết với sự giúp đỡ của một đứa cháu. Hồn của Branca Doria xuống Địa ngục còn sớm hơn cả hồn Michel Zanche đã bị giết. Trong cái xác của Branca Doria còn sống, quỷ sứ đã chiếm chỗ của linh hồn ngay sau khi giết người, cả đứa cháu kia cũng vậy.
    • 154. Cùng một âm hồn xứ Rômanha - tức Alberigo dei Manfredi (câu 118).
    • 155. Một tên trong bọn đó - tức là Branca Doria (câu 137).

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Dante_Alighieri http://aquinatis.blogspot.com/2008/05/vida-de-sant... http://www.bookrags.com/tandf/francesco-daccorso-t... http://www.intratext.com/catalogo/Autori/Aut11.htm http://www.microsofttranslator.com/BV.aspx?ref=IE8... http://www.upi.com/Florence-sorry-for-banishing-Da... http://dante.ilt.columbia.edu/ http://etcweb.princeton.edu/dante/index.html http://plato.stanford.edu/entries/dante/ http://danteworlds.laits.utexas.edu/ http://www.brunacci.it/s--tommaso.html